11.
ame oriori
hitori bochi
michi wo arukeri
(thấy thấm thía một mình
bước chân đi trên con đường nhò
những hạt mưa từng chặp rơi rơi)
(1973)

12.
oobotaru ga
pika pika hikari
akarui michi
(đom đóm từng đàn bay
sáng soi con đường đi trước mặt
tỏa ánh sáng chập chờn)
(1970)

13.
radio taisoo*
tanoshiki omoide
Doyoo no Ushi no Hi**
(tập thể dục buổi sáng
theo tiếng nhạc từ máy phóng thanh
kỷ niệm những ngày hè nóng bức!)
(1970)

*) Bài hát “Sanbyaku Rokujugo Ho no March (三百六十五歩のマーチ)“ do Suizenji Kiyoko (水前寺 清子) hát và rất thịnh hành trong những buổi tập thể dục tập thể vào đầu thập niên bảy mươi. Cô Suizenji xuất thân từ Kumamoto thuộc bán đảo Kyushu.

**) 土用の丑の日: hai tuần lễ nóng nhất trong năm (khoảng vào cuối tháng bảy và đầu tháng tám).

14.
higure
nagaki yo wo mukaeru
yosamu
aki no yoru
(chiều hoàng hôn
bắt đầu một đêm dài
thâm u và lạnh buốt
đợi chờ ai
não nuột một đêm thu)
(1972)

15.
natsu no hi ni
himawari no kaori
semi no koe
(giữa một ngày nắng hè
hướng dương đua nhau tỏa sắc hương
ve sầu inh ỏi gọi)
(1972)

16.
Gion Matsuri*
yamagasa to yamagasa
akaku kagayaiteru
“wasshoi, wasshoi”
(hội Gion Matsuri
những núi đèn màu đỏ sáng trưng
“wasshoi, wasshoi”)
(1972)

*)Tobata Gion Yamagasa (戸畑祇園山笠)

17.
Wakato no tsukiyo
osake wo nonde
tsumami ga tarizu !
(bên cầu Wakato
ngồi uống rượu dưới ánh trăng khuya
đồ nhắm như không đủ!)
(1972)

18.
Hiraodai ni
pikapika hikatte iru
ishi ga neru
(công viên Hiraoka
lấp lánh ánh mặt trời chiếu lòa
tảng đá còn đang ngủ)
(1973)

19.
Murasaki ni
Kokura joo no kage
mukashi no omokage
(thành cổ Kokura
in bóng trên dòng Murasaki
một thoáng về quá khứ!)
(1972)

20.
joya no kane*
yuku toshi kuru toshi
shiroi omikuji **!
(chuông giao thừa ngân vang
tiễn năm cũ đi đón năm mới đến
mảnh giấy thời vận trắng!)
(1973)

*) 除夜の鐘: 108 tiếng chuông ngân lên để đón năm mới.
**) 御神籤:mảnh giấy đoán thời vận thường xin ở chùa hay đền thờ.

Trần Trí Năng

September 5, 2022
(nhân ngày lễ Lao Động ở Mỹ)

Bài Cùng Tác Giả:

0 Bình luận

Bình Luận